Chính sách đãi ngộ, lương thưởng chắc chắn là 1 trong những nguồn động lực to lớn để thúc đẩy các cầu thủ cống hiến hết mình cho đội bóng. Chúng ta sẽ cùng nhau điểm qua những CLB đã “móc hầu bao” mạnh tay nhất cũng như những gương mặt được trả một mức lương cao ngất ngưỡng của J-League.
4 Câu Lạc Bộ Trả Lương Cầu Thủ Cao Nhất J-League 2024
1. Vissel Kobe (1 Tỷ 665 Triệu Yên)
Vissel Kobe mặc dù không phải là CLB có giá trị thị trường cao nhất, nhưng lại nổi tiếng là câu lạc bộ trả lương cao nhất tại J-League. Với tổng số khoảng 1 tỷ 665 triệu yên mỗi năm dành cho lương cầu thủ, cũng như mức lương trung bình là 52 triệu yên, Vissel Kobe đã thu hút sự chú ý của giới mộ điệu bóng đá cũng như các ngôi sao hàng đầu trong làng túc cầu.
Vissel Kobe cũng là CLB chịu chi nhất Nhật Bản khi chi trả một mức lương cao ngất ngưỡng cho ngôi sao hàng đầu của họ, Yuya Osako – tay săn bàn khét tiếng và cũng là vua phá lưới J-League trong năm 2023, với số tiền lên đến 390 triệu yên mỗi năm.
2. Urawa Red Diamonds (1 Tỷ 491 Triệu Yên)
Giữ vị trí quán quân trong danh sách giá trị thị trường của các CLB J-League 2024, Urawa Red Diamonds được coi là gã nhà giàu với những đầu tư đáng kể trong mùa chuyển nhượng.
Không những thế, Urawa Red Diamonds cũng là một CLB trả lương cao với một tổng số tiền lương hàng năm khoảng 1 tỷ 491 triệu yên, mức lương cầu thủ trung bình mỗi năm lên đến khoảng 47 triệu yên, trong đó ngoại binh Alexander Scholz, với sự ổn định và chất lượng của mình, đã được trả mức lương cao nhất, lên đến 145 triệu yên mỗi năm.
Đây là minh chứng rõ ràng cho sự cam kết của Urawa Red Diamonds trong việc giữ chân những cầu thủ có đẳng cấp hàng đầu.
3. Gamba Osaka (1 Tỷ 299 Triệu Yên)
Gamba Osaka tỏ ra không hề kém cạnh khi tổng số tiền lương hàng năm cho các cầu thủ lên đến khoảng 1 tỷ 299 triệu yên, mức lương trung bình mỗi năm khoảng 42 triệu yên cũng là một con số ấn tượng cho thấy sự quyết tâm trong việc duy trì đội hình mạnh mẽ và cạnh tranh của đội bóng này.
Người nhận lương nhiều nhất Gamba Osaka là hậu vệ Neta Lavi với 132 triệu yên mỗi năm, đồng thời cũng là 1 trong những hậu vệ được trả lương cao nhất J-League.
4. Machida Zelvia (1 Tỷ 283 Triệu Yên)
“Chú ngựa ô” Machida Zelvia đang là một trong những điểm sáng rực rỡ giải bóng đá Nhật Bản. Không chỉ xuất sắc vô địch J2 mà CLB này còn đang đứng đầu BXH J-League 2024 với thành tích chưa thua trận nào cho đến thời điểm hiện tại.
Một trong những lý do dẫn đến phong độ cao của Machida có lẽ chính là chế độ đãi ngộ tuyệt vời dành cho các cầu thủ.
Với một tổng lương hàng năm ước tính khoảng 1 tỷ 283 triệu yên và mức lương trung bình hàng năm vào khoảng 33 triệu yên, Machida đã mang lại cho các cầu thủ mức lương hấp dẫn và cơ hội thể hiện tài năng trong một sân chơi cao cấp, và dĩ nhiên đã nhận lại được một kết quả trên cả tuyệt vời.
Chi Tiết Mức Lương Của 10 Câu Lạc Bộ Trả Lương Cao Nhất Tại J-League 2024
1. Vissel Kobe
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Yuya Osako | 390 |
2 | Yoshinori Muto | 195 |
3 | Gōtoku Sakai | 165 |
4 | Hotaru Yamaguchi | 145 |
5 | Jean Patric | 100 |
6 | Ideguchi Yosuke | 64 |
7 | Matheus Thuler | 60 |
8 | Takahiro Ogihara | 56 |
9 | Takuya Iwanami | 45 |
10 | Maekawa Daiya | 43 |
2. Urawa Red Diamonds
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Alexander Scholz | 145 |
2 | Hiroki Sakai | 137 |
3 | Bryan Linssen | 118 |
4 | Ola Solbakken | 105 |
5 | Shusaku Nishikawa | 100 |
6 | Samuel Gustafson | 90 |
7 | Marius Heubraten | 87 |
8 | Thiago Santana | 82 |
9 | Shoya Nakajima | 61 |
10 | Naoki Maeda | 54 |
3. Gamba Osaka
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Neta Lavi | 132 |
2 | Takashi Usami | 112 |
3 | Dawhan | 90 |
4 | Juan Alano | 85 |
5 | Higashiguchi Masaaki | 83 |
6 | Shinnosuke Nakatani | 80 |
7 | Takeru Kishimoto | 70 |
8 | Genta Miura | 67 |
9 | Kurata Shu | 50 |
10 | Riku Matsuda | 43 |
4. Machida Zelvia
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Erik | 287 |
2 | Mitchell Duke | 149 |
3 | Na Sang Ho | 119 |
4 | Shoji Gen | 91 |
5 | Ibrahim Drešević | 84 |
6 | Tani Kosei | 47 |
7 | Shimoda Hokuto | 37 |
8 | Keiya SentoKai Shibato | 35 |
9 | Shota Fujio | 31 |
10 | Oh Se-hun | 29 |
5. Kawasaki Frontale
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Bafetimbi Gomis | 127 |
2 | Akihiro Ienaga | 120 |
3 | Marcinho | 82 |
4 | Jung Sung-ryong | 76 |
5 | Ellison | 74 |
6 | Jesiel Cardoso Miranda | 64 |
7 | Yu Kobayashi | 63 |
8 | Ze Ricardo | 62 |
9 | Yasuto Wakizaka | 58 |
10 | Sai van Wermeskerken | 50 |
6. Nagoya Grampus
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Casper Juncker | 222 |
2 | Langerak | 185 |
3 | Patrick | 90 |
4 | Sho Inagaki | 66 |
5 | Kensuke Nagai | 60 |
6 | Ha Chang-rae | 54 |
7 | Ryuji IzumiTsukasa Morishima | 48 |
8 | Yuya Yamagishi | 44 |
9 | Takuji YonemotoKeiya Shiihashi | 41 |
10 | Yuki Nogami | 37 |
7. Yokohama F. Marinos
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Anderson Lopez | 180 |
2 | Eubel | 137 |
3 | Eduardo | 71 |
4 | Jan Matthäus | 69 |
5 | Nam Tae Hee | 62 |
6 | Takuya Kida | 54 |
7 | Kota Mizunuma | 48 |
8 | Jun Amano | 45 |
9 | Makinosuke Hatanaka Ken MatsubaraKota Watanabe | 42 |
10 | Ryuta Koike | 38 |
8. Cerezo Osaka
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Shinji Kagawa | 120 |
2 | Leonardo de Sousa Pereira | 105 |
3 | Kim Jin Hyeon | 95 |
4 | Vitor Bueno | 85 |
5 | Hiroshi Kiyotake | 66 |
6 | Lucas Fernandes | 66 |
7 | Jordy Croux | 58 |
8 | Noborizato Kyohei | 50 |
9 | Capixaba | 49 |
10 | Hiroaki Okuno | 46 |
9. FC Tokyo
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Diego Oliveira | 140 |
2 | Yuto Nagatomo | 130 |
3 | Teruhito Nakagawa | 89 |
4 | Masato Morishige | 87 |
5 | Kei Koizumi | 58 |
6 | Kimoto Yasuki | 57 |
7 | Keigo Higashi | 56 |
8 | Keita Endo | 46 |
9 | Henrique Trevisan | 44 |
10 | Jaja Silva | 43 |
10. Kashima Antlers
Hạng | Tên Cầu Thủ | Mức Lương (triệu yên) |
1 | Gaku Shibasaki | 135 |
2 | Aleksandar Čavrić | 132 |
3 | Ueda Naomichi | 120 |
4 | Ueda Naomichi | 115 |
5 | Guilherme Parede | 78 |
6 | Koki Anzai | 61 |
7 | Yuta Higuchi | 53 |
8 | Kei Chinen | 47 |
9 | Doi Shoma | 45 |
10 | Sekigawa IkumaKakita Yuki | 34 |